Quy trình đánh giá quá trình lão hóa nhanh bằng Tủ vi khí hậu Binder
Hiện nay, lượng tiêu thụ mì ăn liền mỗi năm tại Việt Nam đứng thứ 5 thế giới, sau Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ và Nhật Bản. Với Trung Quốc (quốc gia đông dân nhất thế giới) tiêu thụ mì gói nhiều nhất 40,25 tỷ gói mì ăn liền /1 năm. Indonesia đứng thứ 2 với 12,54 tỷ gói, Ấn Độ hơn 6 tỷ gói, Nhật Bản 5,78 tỷ gói, Việt Nam là 5,2 tỷ gói mì ăn liền/1 năm. Việt Nam tiêu thụ 55 gói mì/1 người/1 năm cao hơn cả Trung Quốc (31gói mì/1 người/1 năm), Indonesia là 46 gói và Nhật Bản là 45,8 gói".
Các chuyên gia dinh dưỡng cho rằng, mì ăn liền chỉ là 1 loại thực phẩm, trong khi bữa ăn của chúng ta đòi hỏi sự đa dạng; không có thực phẩm xấu nhất và cũng không có thực phẩm tốt nhất, chỉ có bữa ăn xấu và bữa ăn tốt. Để đảm bảo khoa học đòi hỏi sự kết hợp giữa các loại thực phẩm khác nhau trong các bữa ăn.
Hạn sử dụng – Shelf life (HSD) là cam kết của nhà sản xuất với khách hàng, là mốc thời gian mà quá thời gian đó thì hàng hóa không được phép lưu thông. Ngoài ra, khi sản phẩm được lưu thông trên thị trường, một số sản phẩm bắt buộc phải ghi rõ hạn sử dụng. Quy trình đánh giá hạn sử dụng như sau:
- Chọn giá trị Q10
- Xác định thời hạn sử dụng mong muốn của sản phẩm (gồm mẫu và bao bì, v.v.).
- Xác định khoảng thời gian kiểm tra lão hóa (bao gồm cả thời gian bằng không).
- Xác định điều kiện thử nghiệm, nhiệt độ phòng (TRT) và nhiệt độ lão hóa tăng tốc (TAA).
- Sử dụng Q10, TRT và TAA để tính thời gian thử nghiệm.
- Xác định các đặc tính của vật liệu đóng gói, kiểm tra độ kín và tính toàn vẹn, kích thước mẫu và tiêu chí chấp nhận.
- Ví dụ về độ tuổi trong TAA. Song song đó, các ví dụ về độ tuổi trong điều kiện lão hóa thực (TRT).
- Đánh giá hiệu suất của gói sau khi lão hóa nhanh dựa trên các yêu cầu ban đầu của gói.
Điều kiện theo dõi mẫu:
- Nhiệt độ cần bảo quản sản phẩm 30 độ C.
- Thời gian bảo quản mong muốn: hơn 1 năm (>365 ngày).
- Bao bì sản phẩm: Dạng gói nilon: Sản phẩm gạo ăn liền, sản phẩm mì ăn liền, muối, bột canh…Dạng chai nhựa, ly nhựa: các loại nước sốt, Sản phẩm gạo ăn liền, sản phẩm mì ăn liền…
Kế hoạch theo dõi sản phẩm:
- Nhiệt độ lão hóa sản phẩm: 50 độ C
- Thời gian theo dõi sản phẩm: 15 tuần.
- Định kỳ lấy mẫu sản phẩm kiểm tra: 1 tuần/lần.
- Cường độ ánh sáng, độ ẩm không khí theo điều kiện môi trường.
Thiết bị lưu trữ chính: Tủ vi khí hậu Binder
- Model KBF P 720 có ánh sáng,
- Model KBF LQC 720 có khay ánh sáng, cảm biến ánh sáng
- Model KBF 720
- Model KMF 720
Các chỉ tiêu theo dõi quyết định đến hạn sử dụng của sản phẩm:
Chỉ tiêu
Dạng sản phẩm | Mô tả | Màu sắc | Mùi vị | Độ chua | Chỉ số PoV | Độ đặc | Độ ẩm | Kiểm tra vi sinh |
Gói mì ăn liền | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||
Gói Sauce thịt | √ | √ | √ | √ | ||||
Tương ớt | √ | √ | √ | √ | √ | √ |